Ngày 22/2 AL là: ngày Canh Thìn, tháng Quý Mão, năm Nhâm Tuất.
Là ngày không tốt vì: Tam nương sát:
_ | Can Chi | Ngũ Hành | A/D | Nạp âm | Nghĩa |
Năm | Nhâm Tuất | Thuỷ | Dương | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn |
Tháng | Quý Mão | Kim | Âm | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc |
Ngày | Canh Thìn | Kim | Dương | Bạch Lạp Kim | Vàng sáp ong |
★☆☆☆☆ 2. Hành Kim của tháng Hai: Khí Kim của tháng Hai, Mộc khí Đế Vượng, Hỏa khí Mộc Dục, Kim khí vào Thai, Thủy khí đã Bệnh, nên Kim của tháng Hai vẫn suy nhược, Kỵ Thổ lấp Kim không thể sinh Kim, vẫn Hỉ Hỏa để cướp khí của Mộc và được Kim phù trợ.
★☆☆☆☆ 2. Hành Thủy của tháng Hai: Khí của tháng Hai, Mộc khí Đế Vượng, Thủy khí đã Tử, nên Thủy của tháng Hai, rất Hỉ gặp Kim để sinh Thủy và khắc chế Mộc, nếu Thủy vượng nên có Thổ để ngăn Thủy.
★★★★★ 2. Mộc của tháng Hai: Khí của tháng Hai, khí lạnh bắt đầu diệu bớt nên có Hỏa là quý, thứ đến là Thủy, hoặc có thể dùng Thổ để điều tiết, Kỵ Kim khắc mầm non của Mộc.
★★★☆☆ 2. Hỏa của tháng Hai: Khí của tháng Hai, Mộc khí Đế Vượng, Hỏa khí Mộc Dục, Thủy khí đã Tử, Hỉ Thủy (mừng gặp được Thủy), lại thích (Hỉ) Kim sinh Thủy để . Nhưng không thích Thủy quá mạnh, khắc Hỏa.
★★☆☆☆ 2. Thổ của tháng Hai: Khí Thổ của tháng Hai, Hỏa khí Mộc Dục, Mộc khí Đế Vượng, Kim khí vào Tử, nên Thổ của tháng Hai khí thế vẫn cô hư, vô dụng, Hỉ Hỏa sinh phù, gặp Thổ tỷ trợ là tốt, gặp Mộc nhiều thì Hỉ Kim chế Mộc.
Dần (3-5h), Thìn (7-9h), Tỵ (9-11h), Thân (15-17h), Dậu (17-19h), Hợi (21-23h)
Tý (23-1h), Sửu (1-3h), Mão (5-7h), Ngọ (11-13h), Mùi (13-15h), Tuất (19-21h)
Khí hậu mát mẻ, ấm áp. Cây cối bắt đầu nảy lộc và vạn vật bước vào giai đoạn sinh trưởng.
Hiện tượng | Thời điểm |
Mặt trời mọc | 05:33:29 AM |
Mặt trời lặn | 05:56:03 PM |
Mặt trời cực đỉnh | 11:44:46 AM |
Mặt trời mọc (dân dụng) | 05:12:05 AM |
Mặt trời lặn (dân dụng) | 06:17:28 PM |
Mặt trời mọc (biển) | 04:47:02 AM |
Mặt trời lặn (biển) | 06:42:30 PM |
Mặt trời mọc (thiên văn) | 04:21:50 AM |
Mặt trời lặn (thiên văn) | 07:07:42 PM |