31
23
5, 1986
4, Bính Dần

Ngày 31 tháng 5, 1986 là 23/4 năm Bính Dần - Tiết khí 8: Tiểu Mãn ∡68.99 °

Ngày 23/4 AL là: ngày Ất Hợi, tháng Quý Tỵ, năm Bính Dần. Tiểu Mãn nghĩa là lũ nhỏ. Thời điểm này, những trận mưa mùa Hạ có thể xảy ra những đợt lũ nhỏ. Khi vào tiết Tiểu Mãn cần chú ý dưỡng sinh đúng cách.

Là ngày không tốt vì: NGÀY NGUYỆT KỴ

_ Can Chi Ngũ Hành A/D Nạp âm Nghĩa
Năm Bính Dần Hỏa Dương Lư Trung Hỏa Lửa trong lò
Tháng Quý Tỵ Thuỷ Âm Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh
Ngày Ất Hợi Hỏa Âm Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi

Ý NGHĨA NGŨ HÀNH TRONG THÁNG 4

★★☆☆☆ 4. Hành Kim của tháng Tư: Khí của tháng Tư, Hỏa khí Lâm Quan, Mộc khí đã Suy, Kim khí Tràng Sinh, nên Kim của tháng Tư hình, chất chưa hoàn bị, khí thể vẫn còn nhu nhược, vì Kim mới Tràng Sinh nên không sợ Hỏa, và Hỉ Thủy tưới nhuận, nhưng Kỵ Mộc trợ Hỏa tổn thương Kim, gặp Kim phù trợ thì lại mạnh thêm, gặp Thổ mỏng thì tốt, nếu Thổ hậu (dày, sâu) thì lấp mất ánh sáng của Kim.

★☆☆☆☆ 4. Hành Thủy của tháng Tư: Khí của tháng Tư, Hỏa khí Lâm Quan, Thủy khí đã Tuyệt, Kim khí Tràng Sinh, nên Thủy của tháng Tư đã gần Tuyệt, Hỉ Thủy tỷ trợ, và Kim lại trợ Thủy.

★★★☆☆ 4. Mộc của tháng Tư: Khí của tháng Tư, khí Hỏa bắt đầu vượng mà khí Mộc bắt đầu suy, nên Hỉ Thủy nhuận căn (mừng gặp Thủy để tưới nhuần gốc mộc), kỵ gặp nhiều Hỏa, nhưng bất hỉ táo Thổ (gặp đất khô không hay), nếu Thổ ướt thì vô hại. Mừng gặp được Kim để tạo thành nguồn nước (vì Kim sinh Thủy).

★★★★☆ 4. Hỏa của tháng Tư: Khí của tháng Tư, Hỏa khí Lâm Quan, Mộc khí đã Bệnh, nên Hỉ Thủy để tránh tự thiêu đốt lấy mình, nếu gặp Mộc tương trợ thì sinh nguy (vì Hỏa sẽ trở nên quá vượng), nếu không có Thủy mà gặp Thổ thì Thổ sẽ trở thành quá khô nên vô ích, nếu lại gặp thêm Mộc tương trợ thì càng nguy.

★★☆☆☆ 4. Thổ của tháng Tư: Khí Thổ của tháng Tư, Hỏa khí Lâm Quan, Kim khí Tràng Sinh, nên Thổ của Nhật, Nguyệt, tối Kỵ Thổ táo (khô), được Thủy nhuận tưới là tốt (Hỉ Thủy), Mộc trợ Hỏa thì viêm (quá nóng) dù Thủy khắc cũng vô hiệu, nên lấy Kim để sinh Thủy chế Mộc là tốt.

NGŨ HÀNH - THEO GIỜ

Giờ Bính Tý (23-1h)

Năm
Tháng
Ngày
Giờ

Giờ Đinh Sửu (1-3h)

Năm
Tháng
Ngày
Giờ

Giờ Mậu Dần (3-5h)

Năm
Tháng
Ngày
Giờ

Giờ Kỷ Mão (5-7h)

Năm
Tháng
Ngày
Giờ

Giờ Canh Thìn (7-9h)

Năm
Tháng
Ngày
Giờ

Giờ Tân Tỵ (9-11h)

Năm
Tháng
Ngày
Giờ

Giờ Nhâm Ngọ (11-13h)

Năm
Tháng
Ngày
Giờ

Giờ Quý Mùi (13-15h)

Năm
Tháng
Ngày
Giờ

Giờ Giáp Thân (15-17h)

Năm
Tháng
Ngày
Giờ

Giờ Ất Dậu (17-19h)

Năm
Tháng
Ngày
Giờ

Giờ Bính Tuất (19-21h)

Năm
Tháng
Ngày
Giờ

Giờ Đinh Hợi (21-23h)

Năm
Tháng
Ngày
Giờ

Giờ hoàng đạo

Sửu (1-3h), Thìn (7-9h), Ngọ (11-13h), Mùi (13-15h), Tuất (19-21h), Hợi (21-23h)

Giờ hắc đạo

Tý (23-1h), Dần (3-5h), Mão (5-7h), Tỵ (9-11h), Thân (15-17h), Dậu (17-19h)

Tiết khí (8): Tiểu Mãn (68.990) (9/15)

Tiểu Mãn nghĩa là lũ nhỏ. Thời điểm này, những trận mưa mùa Hạ có thể xảy ra những đợt lũ nhỏ. Khi vào tiết Tiểu Mãn cần chú ý dưỡng sinh đúng cách.

Mùa Xuân - Tiết khí: 1-6

Mùa Xuân

Mùa Hạ - Tiết khí: 7-12

Mùa Hạ

Mùa Thu - Tiết khí: 13-18

Mùa Thu

Mùa Đông - Tiết khí: 19-24

Mùa Đông

Mặt Trời tuần 22/2025

Tại Mọc Cực đỉnh Lặn
Mặt trời 05:17:25 AM 11:41:29 AM 06:05:34 PM
Dân dụng 04:54:26 AM // 06:28:33 PM
Biển 04:27:19 AM // 06:55:39 PM
Thiên văn 03:59:44 AM // 07:23:14 PM