Ngày 15/12 AL là: ngày Mậu Thân, tháng Đinh Sửu, năm Giáp Thân.
_
_ | Can Chi | Ngũ Hành | A/D | Nạp âm | Nghĩa |
Năm | Giáp Thân | Thuỷ | Dương | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối |
Tháng | Đinh Sửu | Thuỷ | Âm | Giản Hạ Thủy | Nước khe suối |
Ngày | Mậu Thân | Thổ | Dương | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà |
★☆☆☆☆ 12. Hành Kim của tháng Mười Hai: Khí của tháng Mười Hai, thiên hàn địa cống, Thổ lệnh lại đương quyền, Thổ ướt nhiều và dày, Thủy khí nhập Suy, Kim khí vào Mộ, nên Kim của tháng Mười Hai có thể bị Thổ ượt nhận chìm, Hỉ Hỏa giải lạnh và sưởi ấm Kim, Hỉ Mộc tiết khí Thổ và trợ Hỏa, Kỵ Kim hàn thủy lạnh.
★★★☆☆ 12. Hành Thủy của tháng Mười Hai: Khí của tháng Mười Hai, thiên hàn địa cống, Thủy khí đã Tuyệt, Thổ lệnh đương quyền, Mộc khí Quan Đới, nên Thủy của tháng Mười Hai vì Thổ trọng và lạnh (cống), Hỉ Hỏa sưởi ấm Thổ, Mộc lại tiết Thổ, nếu lấy Kim thì cũng cần Hỏa sưởi ấm Kim để sinh Thủy.
★★★☆☆ 12. Mộc của tháng Mười Hai (ở cung Sửu): Khí của tháng Mười Hai, khí hậu rất hàn (lạnh), Mộc khí nhập Quan Đới, Kim khí nhập Mộ, Thủy và Thổ cực vượng, nên nhất định phải có Hỏa để giải tỏa hàn băng, thứ đến là Hỉ Kim, hoặc gặp Mộc cũng nên.
★☆☆☆☆ 12. Hỏa của tháng Mười Hai: Khí của tháng Mười Hai, Hỏa khí vào Dưỡng, Thủy khí đã Suy, Thổ là hàn Thổ hay Thổ ướt, Mộc khí thì Quan Đới, nên Hỏa của tháng Mười Hai Thiên hàn Địa lạnh, Hỏa thế cực yếu, Hỉ Mộc, Hỏa trợ, Thổ nhiều thì bất Hỉ, Kỵ Kim, Thủy.
★★★★☆ 12. Thổ của tháng Mười Hai: Khí của tháng Mười Hai, trời lạnh đất cống, tối Hỉ Hỏa làm ấm thổ, Thổ nhiều thì Hỉ Mộc tiết khí Thổ và gặp Hỏa. Kỵ Thổ tỷ trợ, tuy nhiên, nếu chỉ gặp Thủy mà không có Hỏa và không có Mộc thì Hỉ Thổ chế Thủy.
Tý (23-1h), Sửu (1-3h), Thìn (7-9h), Tỵ (9-11h), Mùi (13-15h), Tuất (19-21h)
Dần (3-5h), Mão (5-7h), Ngọ (11-13h), Thân (15-17h), Dậu (17-19h), Hợi (21-23h)
Đại Hàn nghĩa là giá lạnh đến cực độ, rét thấu xương. Thời tiết sẽ ấm dần khi hết Đại Hàn đến Lập Xuân. Lúc này Trái Đất đã quay quanh Mặt Trời được 1 vòng, hoàn thành một chu kỳ là 24 tiết khí trong năm.
Hiện tượng | Thời điểm |
Mặt trời mọc | 06:09:54 AM |
Mặt trời lặn | 05:42:07 PM |
Mặt trời cực đỉnh | 11:56:01 AM |
Mặt trời mọc (dân dụng) | 05:47:37 AM |
Mặt trời lặn (dân dụng) | 06:04:24 PM |
Mặt trời mọc (biển) | 05:21:48 AM |
Mặt trời lặn (biển) | 06:30:13 PM |
Mặt trời mọc (thiên văn) | 04:56:08 AM |
Mặt trời lặn (thiên văn) | 06:55:53 PM |