Ngày 16/11 AL là: ngày Ất Sửu, tháng Canh Tý, năm Tân Mùi.
_
_ | Can Chi | Ngũ Hành | A/D | Nạp âm | Nghĩa |
Năm | Tân Mùi | Thổ | Âm | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi |
Tháng | Canh Tý | Thổ | Dương | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò |
Ngày | Ất Sửu | Kim | Âm | Hải Trung Kim | Vàng trong biển |
★☆☆☆☆ 11. Hành Kim của tháng Mười Một: Khí của tháng Mười Một, Thủy khí Đế Vượng, Kim khí đã Tử, nên Kim của tháng Mười Một ở vào mùa Đông hàn, bất Hỉ Thủy hàn, Hỉ Hỏa sưởi ấm Kim, nên dùng Mộc tiết khí Thủy và trợ Hỏa để sưởi ấm Kim, nếu Thủy quá vượng thì cần Thổ để ngăn Thủy.
★★★★★ 11. Hành Thủy của tháng Mười Một: Khí của tháng Mười Một, Thủy khí Đế Vượng, Kim khí đã Tử, khí hậu cực hàn, nên Thủy của tháng Mười Một Thủy khí cường hàn (lạnh), Hỉ Hỏa sưởi ấm Thủy, Mộc tiết kỳ thế.
★★☆☆☆ 11. Mộc của tháng Mười Một: Khí của tháng Mười Một, Hỏa khí nhập Thai, Thủy khí thì Đế Vượng, Kim khí đã Tử, Mộc khí thì Mộc Dục, nên Hỉ gặp Hỏa, thứ đến là Kim, Thủy vượng thì Mộc bị úng, Hỉ gặp Thổ để ngăn Thủy.
★☆☆☆☆ 11. Hỏa của tháng Mười Một: Khí của tháng Mười Một, Hỏa khí vào Thai, Thủy khí Đế Vượng, Mộc khí Mộc Dục, nên Hỏa của tháng Mười Một cũng tuyệt tích, Hỉ gặp Mộc, Hỏa, Kỵ gặp Kim, Thủy.
★★★☆☆ 11. Thổ của tháng Mười Một: Khí của tháng Mười Một rất lạnh, Thủy khí Đế Vượng, Kim khí đã Tử, Hỉ Hỏa làm ấm Thổ, nếu Thủy thái quá thì lấy Thổ khắc Thủy, Thổ quá vượng thì lấy Mộc tiết Thổ và trợ Hỏa, lại kỵ Kim sinh Thủy.
Dần (3-5h), Mão (5-7h), Tỵ (9-11h), Thân (15-17h), Tuất (19-21h), Hợi (21-23h)
Tý (23-1h), Sửu (1-3h), Thìn (7-9h), Ngọ (11-13h), Mùi (13-15h), Dậu (17-19h)
Đại Tuyết là lúc tuyết rơi nhiều, các dòng sông tích tuyết ngày càng dày, phương Bắc bước vào mùa lạnh giá.
Hiện tượng | Thời điểm |
Mặt trời mọc | 05:59:48 AM |
Mặt trời lặn | 05:23:34 PM |
Mặt trời cực đỉnh | 11:41:41 AM |
Mặt trời mọc (dân dụng) | 05:36:51 AM |
Mặt trời lặn (dân dụng) | 05:46:30 PM |
Mặt trời mọc (biển) | 05:10:19 AM |
Mặt trời lặn (biển) | 06:13:03 PM |
Mặt trời mọc (thiên văn) | 04:43:56 AM |
Mặt trời lặn (thiên văn) | 06:39:25 PM |